Thông báo điều chỉnh câu hỏi và đáp án cuộc thi "Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và dịch vụ công trực tuyến" huyện Diễn Châu năm 2024
Ngày 19/6/2024, UBND huyện Diễn Châu đã có Công văn số
1416/UBND-TP công bố Bộ câu hỏi và đáp án cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Luật
Căn cước năm 2023 và dịch vụ công trực tuyến" trên Cổng thông tin điện tử
huyện Diễn Châu năm 2024 gồm 203 câu hỏi. Tuy nhiên, ngày 25/6/2024,
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 69/2024/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử, Nghị định này thay thế Nghị định số 59/2022/NĐ-CP;
ngày 28/6/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 43/2024/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các văn bản
này đều có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.
Do vậy, Ban Tổ chức cuộc thi "Tìm hiểu Luật Căn cước năm
2023 và dịch vụ công trực tuyến" huyện Diễn Châu thông báo điều chỉnh 05 câu hỏi và đáp án
trong Bộ đề thi và đáp án đã công bố ngày 19/6/2024 như sau:
Câu 1:
Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam được cấp bởi Bộ Công an có
bao nhiêu mức độ?
A. 3 mức
độ.
B. 2 mức độ.
C. 1 mức
độ.
D. 4 mức
độ.
Đáp
án: B. Căn cứ Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP.
Sửa
thành:
Câu 1:
Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam được cấp bởi Bộ Công an có
bao nhiêu mức độ?
A. 3 mức
độ.
B. 2 mức độ.
C. 1 mức
độ.
D. 4 mức
độ.
Đáp
án: B. Căn cứ Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP.
Câu 93: Hiện nay, mức thu lệ phí đối với trường hợp cấp
đổi thẻ căn cước (trừ những trường hợp thuộc diện miễn lệ phí) là bao nhiêu?
A.
30.000 đồng.
B.
50.000 đồng.
C.
70.000 đồng.
D. Cả
3 phương án trên đều sai.
Đán
án: B. Căn cứ Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC
Sửa
thành:
Câu 93: Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức
thu lệ phí đối với trường hợp cấp đổi thẻ căn cước (trừ những trường hợp thuộc
diện miễn lệ phí) là bao nhiêu?
A. 25.000 đồng.
B. 30.000 đồng.
C. 50.000
đồng.
D. Cả
3 phương án trên đều sai.
Đán
án: A. Căn cứ Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC
Câu 99: Hiện nay, mức thu lệ phí đối với trường hợp cấp lại thẻ
căn cước (trừ những trường hợp thuộc diện miễn lệ phí) là bao nhiêu?
A.
30.000 đồng.
B.
50.000 đồng.
C.
70.000 đồng.
D.
Không phải nộp lệ phí.
Đán
án: C. Căn cứ Điều 4 thông tư 59/2019/TT-BTC
Sửa
thành:
Câu 99: Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức thu lệ phí
đối với trường hợp cấp lại thẻ căn cước (trừ những trường hợp thuộc diện miễn lệ
phí) là bao nhiêu?
A.
30.000 đồng.
B. 35.000 đồng.
C. 50.000 đồng.
D. 70.000
đồng
Đán
án: B. Căn cứ Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC
Câu
105. Theo
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đâu là tiện
ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
được nêu tại Mục tiêu cụ thể của Đề án ban hành kèm theo Quyết định này?
A. Hoàn thành tích hợp, cung cấp dịch vụ
xác thực thông tin về số Chứng minh nhân dân (7 số) với Căn cước công dân trên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia để 100% tài khoản định danh điện tử của cá nhân đã
được tạo lập bởi Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh
thực hiện được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp.
B. Hoàn thành tích hợp, cung cấp dịch vụ
xác thực thông tin về số Chứng minh nhân dân (8 số) với Căn cước công dân trên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia để 100% tài khoản định danh điện tử của cá nhân đã
được tạo lập bởi Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh
thực hiện được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp.
C. Theo ý thứ nhất của gạch đầu dòng thứ nhất
điểm a Khoản 2 Mục II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến
năm 2030.
Đáp
án: C.
Sửa thành:
Câu 105. Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ, đâu là tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến được nêu tại Mục tiêu cụ thể của Đề án ban
hành kèm theo Quyết định này?
A. Hoàn thành tích hợp, cung cấp dịch vụ
xác thực thông tin về số Chứng minh nhân dân (7 số) với Căn cước công dân trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia để 100% tài khoản định danh điện tử của cá nhân đã
được tạo lập bởi Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh
thực hiện được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp.
B. Hoàn thành tích hợp, cung cấp dịch vụ xác
thực thông tin về số Chứng minh nhân dân (8 số) với Căn cước công dân trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia để 100% tài khoản định danh điện tử của cá nhân đã được tạo
lập bởi Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh thực hiện
được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp.
C. Hoàn thành tích hợp, cung cấp dịch vụ xác
thực thông tin về số Chứng minh nhân dân (9 số) với Căn cước công dân trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia để 100% tài khoản định danh điện tử của cá nhân đã được tạo
lập bởi Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh thực hiện
được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp.
Đáp
án: C. Theo ý thứ nhất của gạch đầu dòng thứ nhất điểm a Khoản 2 Mục II Điều 1
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Câu
133: Từ 01/7/2024, tài khoản nào sau đây là tài khoản duy nhất có thể dùng để
đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia?
A. Tài
khoản Định danh điện tử VNeID.
B. Tài
khoản Zalo.
C. Tài
khoản Facebook.
D. Tài
khoản Gmail.
Đáp
án: A. Khoản 4 Điều 40 Nghị định 59/2022/NĐ-CP
Sửa thành:
Câu
133: Từ 01/7/2024, tài khoản nào sau đây là tài khoản duy nhất mà cá nhân có thể
dùng để đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia?
A. Tài
khoản Định danh điện tử VNeID.
B. Tài
khoản Zalo.
C. Tài
khoản Facebook.
D. Tài
khoản Gmail.
Đáp
án: A. Khoản 3 Điều 40 Nghị định 69/2024/NĐ-CP
Phòng Tư pháp
Tải bản cập nhật Bộ đề thi và đáp án đầy đủ: Tải về